Bảo hiểm thân vỏ xe ô tô và những lưu ý cho người mới mua xe

Sau khi tậu được một chiếc xe ô tô, nhiều khách hàng sẽ thắc mắc về các loại phí bảo hiểm đi kèm trong đó có bảo hiểm thân vỏ xe ô tô là gì và giá bảo hiểm vỏ xe bao nhiêu? Bảo hiểm này có gì khác biệt và có bắt buộc mua hay không? Mời quý độc giả theo chân Chợ xe tìm hiểu về bảo hiểm vỏ xe ô tô nhé.

Bảo hiểm thân vỏ ô tô là gì?

Bảo hiểm thân vỏ xe ô tô là bảo hiểm dành cho phần phụ kiên bên ngoài của xe bao gồm: cabin toàn bộ, ca lăng, capo, chắn bùn, toàn bộ cửa và kính, toàn bộ đèn và gương, gạt nước, rửa kính, toàn bộ phần vỏ kim loại, nhựa hoặc gỗ…(thuộc tổng thành thân vỏ). Về phần bảo hiểm thân vỏ ô tô này mang tính tự nguyện và có nhiều mức giá tương ứng với các cấp hỗ trợ khác nhau.

Khi có sự cố xảy ra gây tổn hại đến thân vỏ của xe ô tô thì Các Công ty Bảo hiểm sẽ chi trả các chi phí cho việc khắc phục các hư hỏng đó theo những nội dung đã được thỏa thuận ở hợp đồng.

bảo hiểm thân vỏ xe ô tô

Xem thêm: Lệ phí đăng kiểm xe ô tô 2022 cho tất cả các phương tiện cơ giới

Những trường hợp bảo hiểm thân vỏ ô tô chi trả

  • Xe không may bị va chạm, gặp tai nạn, xây xước, lật đổ, cháy nổ…
  • Xe bị xây xước hư hỏng do vật thể bên ngoài tác động vào
  • Xe bị thủy kích, hỏng hóc do mưa lũ, động đất do thiên tai
  • Xe không may bị mất cắp

Bảo hiểm thân vỏ ô tô

Cách tính giá bảo hiểm thân vỏ ô tô 

Bảo hiểm thân vỏ ô tô được tính bằng cách lấy tỉ lệ % phí bảo hiểm nhân với giá trị xuất hóa đơn xe. Hiện nay, có rất nhiều công ty bảo hiểm với các mức phí khác nhau, tuy nhiên mức phí dao động từ 1.4% – 2.0% giá trị xe, còn tùy vào điều khoản giá trị bồi thường mà chủ xe nhận được.

Gía bảo hiểm thân vỏ ô tô

Ví dụ: Bạn mua một chiếc xe 500 triệu đồng với mức phí bảo hiểm 1,7%  thì giá bảo hiểm thân vỏ xe ô tô bạn phải trả là: (1,7*500.000.000)/100 =  8.500.000 đồng.

Xem thêm: Có được đỗ xe trên vỉa hè không, nếu vi phạm bị phạt bao nhiêu?

Vậy nên mua bảo hiểm thân vỏ ô tô của hãng nào?

Trên thị trường có nhiều công ty bảo hiểm thân vỏ cho ô tô với nhiều mức phí khác nhau, qua nhiều cuộc khảo sát thì khách hàng đánh giá sự tin dùng các công ty sau đây, cùng chúng tôi tham khảo.

Bảo hiểm MIC

Bảo hiểm MIC là một trong những Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ hàng đầu Việt Nam. Trong chiến lược phát triển 2020 – 2025, MIC không ngừng nỗ lực hoàn thành mục tiêu Top 5 năm 2020 và Top 3 Doanh nghiệp Bảo hiểm phi nhân thọ hàng đầu Việt Nam trong năm 2025. Vì vậy, Bảo hiểm MIC là đơn vị uy tín – lâu năm trên thị trường cung cấp bảo hiểm thân vỏ ô tô.

STT Loại xe Năm sử dụng
Dưới 3 năm Từ 3 đến dưới 6 năm Từ 6 đến dưới 10 năm
1 Xe chở người không kinh doanh 1.1% 1.25% 1.45%


Chi tiết xem tại: https://baohiem.net.vn/bao-hiem-than-vo-o-to/

Bảo hiểm Bảo Việt

Công ty bảo hiểm Bảo Việt là một trong những sự lựa chọn hàng đầu của khách hàng khi muốn mua bảo hiểm cho những chiếc xế hộp của mình. Đây là dịch vụ được phát triển bởi tổng công ty bảo hiểm Bảo Việt.

bảo hiểm thân vỏ xe ô tô

Bảng giá ở Bảo Việt chi tiết như sau:

STT Nhóm loại xe / Mục đích sử dụng Tỷ lệ phí bảo hiểm (%)
Bảo hiểm toàn bộ xe Bảo hiểm thân vỏ
1 Nhóm loại xe có tỷ lệ tổn thất thấp 1,55 2,55
2 Xe ô tô vận tải hàng 1,80 2,80
3 Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách 2,05 3,05
4 Xe ô tô chở hàng đông lạnh 2,60 4,60
5 Xe Đầu kéo 2,80 4,60
6 Taxi 3,90 5,90

Xem thêm: Cách tính giá xe ô tô lăn bánh mới nhất 2022 và cập nhật các loại phí khi mua xe ô tô mới

Bảo hiểm BIC

Thế mạnh của BIC chính là kinh nghiệm của 6 năm của liên doanh trong lĩnh vực bảo hiểm và nguồn tài chính mạnh mẽ của công ty mẹ BIDV. Theo thống kê của Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam, BIC Insurance tự hào khi luôn ở trong top 10 công ty bảo hiểm phi nhân thọ và luôn có tốc độ tăng trưởng ổn định qua các năm.

Bảng giá bảo hiểm thân vỏ xe BIC cụ thể như sau: (chưa gồm VAT)

STT Loại xe Niên hạn sử dụng
Từ 2 năm trở xuống Từ 3 nămđến 5 năm Từ 6 nămđến 10 năm
1 Xe chở người không kinh doanh, xe bán tải 1,5% 1,6% 1,7%

Xem thêm bài viết: Những điều bạn cần biết về bảo hiểm vật chất xe ô tô

Bảo hiểm vật chất xe ô tô PJICO

Biểu phí bảo hiểm vật chất xe PJICO cụ thể như sau:

Loại xe Tỷ lệ phí cơ bản (%) theo thời gian sử dụng xe Mức khấu trừ (đồng)
Dưới 3 năm Từ 3 đến dưới 6 năm Từ 6 đến dưới 10 năm Từ 10 đến 15 năm
Xe đầu kéo, đông lạnh, Xe tải hoạt động trong vùng khai thác khoáng sản 2,6 2,7 2,9 3,2 1.000.000
Rơ mooc 1 1,1 1,3 1,5 1.000.000
Xe kinh doanh vận tải (KDVT), hành khách liên tỉnh 2 2,1 2,3 2,5 1.000.000
Xe taxi, xe cho thuê tự lái 2,7 2,8 3,0 1.000.000
Xe KDVT hàng hóa 1,7 1,8 1,9 2,1 1.000.000
Xe kinh doanh chở người (còn lại) 1,6 1,7 1,8 2,0 1.000.000
Xe không kinh doanh, xe buýt 1,5 1,6 1,7 1,9 500.000

Tham gia group Facebook Otosaigon để thảo luận và cập nhật thông tin ô tô mới nhất

Mời quý đọc giả LIKE và FOLLOW trang facebook Chợ xe để cập nhật được những thông tin mới nhất.

12 Comments